MulT - Surf N


THÔNG SỐ KỸ THUẬT


1. Tên mực: MulT - Surf N


2. Loại mực:

- Mực in ống đồng gốc dung môi, mực không ghép.
- In mặt ngoài trên giấy Couche’, giây Ivory, giấy Ford…


3. Đặc tính kỹ thuật:


- Độ bóng cao
- Độ chịu nhiệt tốt
- Lượng dung môi còn lại trong màng mực khô ít
- Khả năng truyền mực tuyệt vời, tính chất in phủ và độ ổn định màu cao đặc biệt đối với độ nhớt thấp và tốc độ in cao
- Độ kháng tĩnh điện tốt
- Độ bền hóa học tốt
- Không chứa các hóa chất độc hại, kim loại nặng theo tiêu chuẩn ASTM F963-96a 4.3.5 & 8.3 và EN 71-3:1994


4. Thành phần chính:

- Bột màu : Vô cơ / hữu cơ
- Nhựa : Nitrocellulose
- Phụ gia : Wax tổng hợp
- Dung môi : Toluene / Ethyl Acetate (EA) / Isopropanol (IPA)


5. Tính chất hóa lý:

 
 
 
Màu
 
 
 
Mã s
Trọng lượng tịnh (kg)
 
Độ nhớt (giây)
 
 
Cấp độ bền sáng
 
 
Bền nước
 
 
Bền
axít
 
 
Bền kiềm
Trng
W001
20
25÷ 55
8
A
A
A
Vàngchanh
Y203
16
20÷50
3- 4
A
A
A
Đỏsen
R106
17
30÷ 65
3- 4
A
A
A
Đỏcam
R102
17
25÷ 55
3- 4
A
A
A
Cam
O307B
17
20÷ 50
3- 4
A
A
A
Xanhlá
Gr401
17
20÷ 50
7
A
A
A
Xanhdương
B301
17
20÷ 50
7
A
A
A
Tím
V703
17
20÷ 50
4
A
A
A
Đen
BL501
17
20÷ 50
7
A
A
A
Medium/Gold
Me
17
20÷ 40
 
 
 
 
OverprintVarnish
OPV
17
20÷ 40
 
 
 
 

Ghi chú:

- Độ mịn: ≤ 10 µm.
- Độ nhớt: Đo bằng cốc Zahn số 3 JIS (Rigosha - Japan)
- Độ bền nước: Ngâm mẫu in vào nước trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng
- Độ bền axit: Ngâm mẫu in trong dung dịch 3% axit HCl hoặc 7% axit Acetic trong 30 phút ở nhiệt độ phòng
- Độ bền kiềm: Ngâm mẫu in trong dung dịch 2% NaOH trong 30 phút ở nhiệt độ phòng

Cấp độ phai:

A: Không phai
B: Phai nhẹ
C: Phai
D: Phai hoàn toàn

- Độ bền sáng:

Sử dụng máy Xenon Test chamber Xe-1 theo tiêu chuẩn ASTM D3424. Độ bền sáng đo và xác định theo thang chuẩn màu xanh (Blue Wool Scale)

• Cấp bền sáng: cấp 1 (kém bền nhất)  cấp 8 (bền nhất)
• Khi pha thêm 50% Medium hoặc mực Trắng vào mực in thì độ bền sáng giảm 01 cấp
• Khi pha thêm 90% Medium hoặc mực Trắng vào mực in thì độ bền sáng giảm 02 cấp

Nếu có yêu cầu về độ bền sáng cao hoặc các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt khác, đề nghị Quý khách hàng liên hệ và chọn lựa những loại mực đặc biệt của chúng tôi


6. Dung môi pha loãng:

Tỷ lệ dung môi pha loãng (% khối lượng):
Toluene / EA / MEK / IPA = 4 / 4 / 3 / 1

Lưu ý : Dung môi hỗn hợp cần được phối trộn đều các thành phần trước khi pha loãng mực

MEK: Methyl Ethyl Ketone, EA: Ethyl Acetate, IPA: Isopropanol


7. Hướng dẫn sử dụng:

- Khuấy kỹ trước khi sử dụng
- Độ mịn của mực in cũ nên được kiểm tra trước khi sử dụng do trong quá trình lưu trữ lâu dài có thể gây kết tụ mực in. Chỉ sử dụng 10 – 30 % mực in đã qua sử dụng và phải rây lọc cẩn thận bằng lưới lọc 100µm hoặc rây kim loại 120 mesh
- Dùng hệ thống cung cấp mực với hệ thống rây lọc, bơm tuần hoàn có thể ngăn chặn mực in khỏi bị tạo màng, tạp chất và giữ ổn định tông màu
- Đối với những mẫu in có diện tích tram in nhỏ, lượng tiêu thụ mực in thấp, hơi ẩm dễ dàng xâm nhập vào mực in do tiếp xúc lâu với không khí, dẫn đến mực in bị đặc và tạo huyền phù. Để tránh tình trạng này, nên dùng dung môi chậm bay hơi và kiểm soát độ ẩm môi trường ở 55 ÷ 65%

- Sử dụng Medium:
Khi in ấn, mực in thường được thêm medium để giảm lực màu tùy theo độ sâu của trục in. Thông thường Medium được thêm vào khoảng 10-15% so với mực nguyên. Trong những trường hợp in những màu đặc biệt, hàm lượng medium sử dụng ở tỷ lệ cao hơn chúng tôi khuyến cáo Quý công ty như sau:
 Lượng Medium pha ≤ 10 -15%: sử dụng Medium không pha phụ gia.
 Lượng Medium pha > 15% : sử dụng Medium có pha phụ gia.
Để đảm bảo tính kháng dính lưng tốt, cần kiểm soát tốt tốc độ bay hơi với công thức dung môi pha
loãng phù hợp, tỉ lệ medium sử dụng trong mực in ở một giới hạn nhất định.


8. Thông tin an toàn và lưu trữ:

- Mực in có chứa chất lỏng dễ cháy. Vì thế cần giữ khu vực in ấn luôn được thông thoáng hoặc lắp hệ thống hút khí thải để đảm bảo an toàn. Đặc biệt tránh tiếp xúc với nguồn lửa hoặc nguồn phát sinh tia lửa điện.
- Lưu trữ và sử dụng sản phẩm ở điều kiện 15-25oC.
- Tránh tiếp xúc với da và mắt.
- Hạn sử dụng: 06 tháng kể từ ngày sản xuất

Các thông số kỹ thuật trên được đưa ra dựa trên kết quả thí nghiệm và sản xuất thực tế tại nhà máy Khang Việt. Tuy nhiên, đặc tính của sản phẩm có thể bị ảnh hưởng bởi môi trường sử dụng cũng như chất lượng của nguyên vật liệu in. Thực tế sản phẩm được sử dụng trong những điều kiện ngoài tầm kiểm soát của nhà sản xuất, nên chúng tôi không thể đảm bảo chất lượng tối ưu của sản ph ẩm. Vì vậy, để giảm thiểu rủi ro cho khách hàng, chúng tôi đề nghị sản phẩm nên được thử nghiệm nhỏ về tính tương hợp và chất lượng trước khi đưa vào sản xuất đại trà.
Mọi thông số trong bảng này chỉ mang tính chất tham kháo và có thể được thay đổi để đáp ứng được các điều kiện và đạt được hi ệu quả tốt nhất khi vận hành thiết bị.

Tin khác